Chào mừng quý thầy cô về dự giờ
GV: HUỲNH THỊ NGỌC BÍCH
TRƯỜNG THCS THỚI HÒA
C2H4
1.Dựa vào kiến thức đã học .Hãy điền thông tin vào phiếu sau:
Liên kết đôi, trong đó có 1 liên kết kém bền
Phản ứng cộng
C2H6O
Có nhóm - OH
Phản ứng thế với Natri
C2H4O2
Có nhóm - COOH
Có tính axit, phản ứng este hóa
KIỂM TRA BÀI CŨ
Từ etilen có thể điều chế được những chất nào sau đây:
A. Axit axetic
B. Rượu etylic
C. Metan
D. Benzen.
KHOANH TRÒN VÀO CÂU TRẢ LỜI ĐÚNG NHẤT
TRONG CÁC CÂU SAU ĐÂY
2. Từ rượu etylic có thể điều chế được những chất nào sau đây:
A. Axit axetic
B. Metan
C. Axetilen.
D. Metyl clorua
KHOANH TRÒN VÀO CÂU TRẢ LỜI ĐÚNG NHẤT
TRONG CÁC CÂU SAU ĐÂY
3. Từ axit axetic có thể điều chế được những chất nào sau đây:
A. Etilen.
B. Axetilen
C. Rượu etylic.
D. Etylaxetat.
KHOANH TRÒN VÀO CÂU TRẢ LỜI ĐÚNG NHẤT
TRONG CÁC CÂU SAU ĐÂY
Hãy đọc tên và cho biết công thức cấu tạo thu gọn mô hình phân tử sau:
Rượu etylic CH3 – CH2 – OH
Hãy đọc tên và cho biết công thức cấu tạo thu gọn mô hình phân tử sau:
Axit axetic: CH3 – COOH
Hãy đọc tên và cho biết công thức cấu tạo thu gọn mô hình phân tử sau:
Etilen: CH2 = CH2
Rượu etylic
Axit axetic
Etilen
Vậy etilen, axit axetic, etylaxetat, rượu etylic có liên hệ với nhau như thế nào? Chúng có thể chuyển đổi cho nhau không?
I.Sơ đồ liên hệ giữa etilen, rượu etylic và axit axetic.
Hãy sắp xếp các tấm bìa sau thành một dãy chuyển đổi hóa học.
I.Sơ đồ liên hệ giữa etilen, rượu etylic và axit axetic.
I.Sơ đồ liên hệ giữa etilen, rượu etylic và axit axetic.
Viết phương trình phản ứng minh họa:
CH2 = CH2 + H2O
Xúc tác
CH3 – CH2 – OH
CH3 – CH2 – OH + O2
Men giấm
CH3 – COOH + H2O
CH3 – COOH + C2H5 – OH
H2SO4 đ, to
CH3 COOC2H5 + H2O
I/ Sơ đồ liên hệ giữa etilen, rượu etylic và axit axetic.
II/ Bài tập:
CH2 = CH2
E
D
Bài1: Chọn các chất thích hợp thay vào các chữ cái rồi viết các phương trình hóa học theo những sơ đồ chuyển đổi hóa học sau:
Dung dịch Br2
CH2 = CH2
+ H2O
Xúc tác
CH3 – CH2 – OH
+ O2
a/
CH3COOH
b/
Br – CH2 – CH2Br
( - CH2 – CH2 - )n
A
B
I/ Sơ đồ liên hệ giữa etilen, rượu etylic và axit axetic.
II/ Bài tập:
Viết phương trình phản ứng minh họa:
a/ CH2 = CH2 + H2O
Xúc tác
CH3 – CH2 – OH
CH3 – CH2 – OH + O2
Men giấm
CH3COOH + H2O
b/ CH2 = CH2 + Br2
Br – CH2 – CH2Br
nCH2 = CH2
p, to
Xúc tác
( - CH2 – CH2 - ) n
I/ Sơ đồ liên hệ giữa etilen, rượu etylic và axit axetic.
II/ Bài tập:
B?i 2: Nờu hai phuong phỏp húa h?c khỏc nhau d? phõn bi?t hai dung d?ch C2H5OH v? CH3COOH.
Hai phương pháp hóa học khác nhau là:
* Dùng quỳ tím nhận CH3COOH: quỳ tím hóa đỏ
* Dùng Na2CO3 ( hoặc CaCO3): CH3COOH cho khí CO2 thoát ra.
Rượu C2H5OH không làm đổi màu quỳ tím
C2H5OH không có phản ứng
I/ Sơ đồ liên hệ giữa etilen, rượu etylic và axit axetic.
II/ Bài tập:
Cho 22,4 lít khí etilen (ở điều kiện tiêu chuẩn) tác dụng với
nước có axit sunfuric làm xúc tác, thu được 13,8 gam rượu etylic.
Hãy tính hiệu xuất phản ứng cộng nước của etilen.
Bài giải:
Phương trình hóa học:
CH2 = CH2 (k) + H2O(l)
CH3 – CH2 – OH (l)
Số mol C2H4 là: nC2H4= = = 1 (mol)
Theo PTHH: nC2H6O = nC2H4 = 1 (mol)
I/ Sơ đồ liên hệ giữa etilen, rượu etylic và axit axetic.
II/ Bài tập:
BT 5: Cho 22,4 lít khí etilen (ở điều kiện tiêu chuẩn) tác dụng với
nước có axit sunfuric làm xúc tác, thu được 13,8 gam rượu etylic.
Hãy tính hiệu xuất phản ứng cộng nước của etilen.
Bài giải:
mC2H6O = 1. 46 = 46 (g)
Mà khối lượng rượu etylic thực tế thu được là 13,8 g.
Vậy hiệu suất của phản ứng là:
CÂU 1
Chất nào tác dụng được với Na nhưng không tác dụng với NaOH?
CÂU 4
CÂU 3
CÂU 2
Trò chơi
ĐỐ VUI ĐỂ HỌC
Axit axetic tác dụng với rượu etylic tạo thành sản phẩm gì?
Chất khí nào là nguyên liệu điều chế polietilen?
Hợp chất hữu co nào làm quỳ tím hóa đỏ.
Rượu etylic
Axit axetic
Etylaxetat
Etilen
2
3
4
5
6
7
8
Trò chơi ô chữ
Từ khóa gồm 8 chữ cái: Đây là tên 1 loại phản ứng của hóa hữu cơ.
1
Câu 1: Từ gồm 5 chữ cái: Đây là 1 tài nguyên tập
trung chủ yếu ở thềm lục địa phía nam?
Câu 3: Từ gồm 4 chữ cái: Để dập tắt đám cháy do xăng,
dầu người ta không dùng ……
Câu 4: Từ gồm 4 chữ cái: Gỗ là nguyên liệu quan trọng cho ngành công nghiệp gì?
Câu 2: Từ gồm 6 chữ cái: Dầu mỏ là ........ phức tạp
của nhiều loại hiđrocacbon.
Câu 5: Từ gồm 3 chữ cái: Sản phẩm của phản ứng giữa axit và rượu?
Câu 6: Từ gồm 8 chữ cái: Đây là trạng thái của benzen?
Câu 7: Từ gồm 7 chữ cái: Đây là nguyên liệu dùng để
điều chế rượu etylic?
Câu 8: Từ gồm 7 chữ cái: Chất có thể làm sạch vết dầu ăn dính vào quần áo?
HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ:
- Xem lại kiến thức vừa ôn tập.
- Hoàn thành các bài tập 2,5 SGK/144
- Xem trước bài: “ Chất béo”
+ Chất béo có ở đâu?
+ Chất béo có những tính chất quan trong nào?
+ Chất béo có thành phần và cấu tạo ra sao?
+ Chất béo có ứng dụng gì?
CHÂN THÀNH CẢM ƠN VÀ CHÚT SỨC KHẺO